In order to là gì? 3 cách dùng in order to chuẩn ngữ pháp

In order to là gì? 3 cách dùng in order to chuẩn ngữ pháp

Bạn đã nắm lòng toàn bộ lý thuyết về cấu trúc “in order to” hay chưa? Bạn có chắc chắn về cách dùng in order to và tự tin khi giải quyết các bài tập liên quan đến mảng kiến thức này không? Nếu câu trả lời là không, hãy để iTiengAnh giúp bạn nhé.

1. In order to nghĩa là gì?

“In order to” tạm dịch sang tiếng Việt là “để, để mà”. Trong một câu, một vế câu, “in order to” được sử dụng với vai trò biểu đạt cho mục đích của hành động, sự việc được nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

  • I have to practice speaking English in order to prepare for the final exam.
    (Tôi phải luyện nói tiếng Anh để chuẩn bị cho bài thi cuối kỳ).

2. 3 cách dùng in order to

2.1 Dùng đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động

Khi “In order to” được dùng trong câu nhằm đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động.

Công thức:

S + V + in order to + V…..

Ví dụ:

I study hard in order to get good marks in the mid-term tests.

(Tôi học hành chăm chỉ để đạt điểm số cao trong bài thi giữa kỳ).

2.2 Dùng để đưa mục đích hướng vào đối tượng khác

Khi “In order to” được dùng trong câu nhằm đưa đến mục đích hướng vào đối tượng khác.

Công thức:

S + V + in order + for O + to V…..

Ví dụ:

We study hard in order for our parents to feel happy.

(Chúng tôi học hành chăm chỉ để bố mẹ vui lòng).

2.3 Cách dùng In order to ở đầu câu

“In order to” được đưa lên đứng đầu câu nhằm nhấn mạnh vào mục đích của hoạt động.

Công thức:

In order to + V, S +V….

Ví dụ:

In order to pass the exam, I have to study hard.

(Để vượt qua kỳ thi, tôi phải học hành chăm chỉ).

2.4 Cách dùng In order not to

Khi thêm “not” vào cấu trúc “in order to”, chúng ta có “in order not to”, tức chỉ mục đích không muốn chuyện gì đó xảy ra.

Công thức:

S + V + in order + for O + not to V…..

Hay

S + V + in order + not to V…..

Ví dụ:

You should bring an umbrella in order not to get wet.

(Bạn nên mang theo ô để không bị ướt).

3. Một số cấu trúc liên quan khác

3.1 In order to, in order that

Tương tự như “in order to”, “in order that” cũng là cấu trúc biểu thị cho mục đích. Tuy nhiên, nếu theo sau “in order to” là một động từ nguyên thể thì “in order that” sẽ đi kèm với một mệnh đề.

Công thức:

S + V + in order that + S + V…..

Ví dụ:

I am learning English in order that I can apply for a scholarship.

(Tôi đang học tiếng Anh để có thể xin học bổng).

3.2 In order to + Ving -> V-ing

Cũng mang hàm ý “với ý định làm gì”, cấu trúc “with the view to + Ving” hoàn toàn có thể thay thế cho “in order + to V” trong câu.

Ví dụ:

My mother works hard in order to provide the best for us .

= My mother works hard with the view to providing the best for us.

(Mẹ tôi làm việc vất vả để chu cấp cho chúng tôi những điều tốt nhất).

3.3.To và In order to

Thay vì dùng “in order to”, khi muốn thể hiện ý nghĩa mục đích, chúng ta có thể sử dụng hình thức “to + V”.

Công thức:

S + V + to V

Ví dụ:

I have bought a lot of candies to eat for a week.

(Tôi đã mua rất nhiều bánh kẹo để ăn trong một tuần).

4. Phân biệt in order to và so as to

Về cơ bản, cấu trúc “in order to” và “so as to” cùng được dùng để biểu đạt ý chỉ mục đích. Song, “in order to” ý chỉ chủ thể muốn hành động xảy ra hoặc chủ thể muốn thực hiện hành động đó còn “so as to” thường được dùng khi chủ thể mong muốn hành động xảy ra.

Vì vậy, “in order to” được sử dụng phổ biến hơn là “so as to”.


Xem thêm:

Phân biệt “between”, “among” và “in the middle of” đầy đủ nhất


5. Bài tập thực hành cách dùng in order to/so as to

Bài 1: Kết hợp 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu ghép bằng cách sử dụng in order to/so as to 

1. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV.

⇒……..

2. Nancy is carrying extra courses every semester. She wants to graduate early.

⇒……..

3. Ed took some change from his pocket. He wanted to buy a newspaper.

⇒……..

4. I wanted to listen to the news while I was making dinner. I turned on the TV.

⇒……..

5. I unplugged the phone. I didn’t want to be interrupted while I was working.

⇒……..

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện các câu sau

1. Jackson was going to study all night, ________ he declined our invitation to dinner.

A. so
B. so that
C. in order to
D. A and C

2. They put video cameras in shops _______ stop people stealing things.

A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that

3. The highway was under construction, _______ we had to take a different route to work.

A. so that
B. so
C. in order to
D. A and C

4. He gave me his address. He wanted me to visit him.

A. He gave me his address so as to visit him.
B. He gave me his address for me in order to visit him.
C. He gave me his address in order for me to visit him.
D. A and C

5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam. He studies hard _________fail in the exam.

A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that

6. Mary jogs everyday ________ lose weight.

A. so she can
B. so that she can
C. because she can
D. so that to

7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it

A. so as to
B. to
C. so as not to
D. so that

8. He lighted the candle ________ he might read the note.

A. so that
B. and
C. because
D. as a result

9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.

A. so that not
B. as not to
C. in order that not
D. so as not to

10. The school boys are in a hurry ________ they will not be late for school.

A. so as to
B. to
C. in order that
D. for

Đáp án bài tập cách dùng in order to

Bài 1

1. Rachel turned on the TV in order to watch the news. 
2. Nancy is carrying extra courses every semester in order to graduate early.
3. Ed took some change from his pocket so as to buy a newspaper.
4. I turned on the TV so as to listen to the news while I was making dinner. 
5. I unplugged the phone so as not to be interrupted while I was working.

Bài 2

1. A
2. C
3. A
4. D
5. B
6. B
8.C
9.D
10.C


Đừng bỏ lỡ:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Tất tần tật từ A-Z

Trọn bộ về câu phủ định trong tiếng anh


Posted

in

by

Tags:

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *