Quy tắc đuôi s, es là một trong những cơ sở cơ bản nhất trong việc học tiếng Anh. Bạn đã tự tin về mảng kiến thức này chưa? Nếu chưa, hãy cùng iTiengAnh ôn tập qua những gợi ý về cách phát âm -s, -es chuẩn, đặc biệt là 3 quy tắc quan trọng cần đặc biệt ghi nhớ ngay dưới đây nhé.
Nội dung
1. Mục đích thêm s es và ‘s
Người ta thường thêm -s, -es vào đuôi của một từ với một trong các mục đích sau:
- Để tạo thành các danh từ số nhiều đếm được
Ví dụ: cats, dogs, flowers, houses, candies,…
- Để chia động từ đi sau chủ ngữ số ít (he, she, it, Tom, Mary,….)
Ví dụ: He has a red car.
Người ta thường sử dụng ‘s với một trong hai ý nghĩa sau:
- Dùng để biểu đạt sự sở hữu
Ví dụ: Mary’s eyes are blue.
- Là một cách viết tắt cho is, has
Ví dụ: He’s a teacher = He is a teacher.
He’s been here for a long time = He has been here for a long time.
2. Cách thêm s es
Trong câu khẳng định, ở thì hiện tại đơn, khi chủ ngữ ở ngôi ba số ít, cụ thể có thể là he, she, it, Henry, Mary,… thì bắt buộc động từ phải chia số nhiều, tức là thêm -s hoặc -es. Ngoài ra, nếu muốn biểu đạt một danh từ ở hình thức số nhiều chúng ta cũng thêm -s, -es cho từ đó dựa trên nguyên tắc sau:
- Với các từ có tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch” thì thêm -es
Ví dụ:
tomato -> tomatoes
watch -> watches
wash -> washes
box -> boxes
kiss -> kisses
Ngoại lệ: Khi danh từ tận cùng là -o nhưng trước đó lại là một nguyên âm thì chỉ thêm -s
Ví dụ:
radio -> radios
photo -> photos
- Với các từ tận cùng là -y mà trước -y là phụ âm thì bỏ -y và thêm đuôi -ies; nếu trước -y là một nguyên âm thì thêm -s vào từ đó
Ví dụ:
fly -> flies
play -> plays
- Với các trường hợp còn lại, ta thêm -s vào cuối
Ví dụ:
read -> reads
apple -> apples
orange -> oranges
cook -> cooks
ride -> rides
3. Cách phát âm s es chuẩn theo 3 quy tắc
Khi thêm -s, -es vào từ sẽ có 3 cách phát âm đuôi này tùy theo các trường hợp khác nhau, cụ thể như sau:
3.1 Quy tắc 1: Phát âm là /s/
Đuôi -s, -es thường được phát âm là /s/ khi các từ đó kết thúc bằng các phụ âm vô thanh không rung, gồm có /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/. Tương đương với đó thì các từ này thường kết thúc bằng -th, -k, -f, -p, -t.
Ví dụ:
book -> books /bʊks/
cook -> cooks /kʊks/
put -> puts /pʊts/
3.2 Quy tắc 2: Phát âm là /iz/
Đuôi -s, -es thường được phát âm là /iz/ khi các từ đó kết thúc bằng các phụ âm gió gồm có /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. Tương đương với đó thì các từ này thường kết thúc bằng -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Ví dụ:
kiss -> kisses /kisiz/
wish -> wishes /wɪʃiz/
box -> boxes /bɒksiz/
3.3 Quy tắc 3: Phát âm là /z/
Trừ các trường hợp được nêu trong quy tắc 1 và quy tắc 2, các trường hợp còn lại đuôi -s, -es sẽ được phát âm là /z/.
Ví dụ:
see -> sees /siːz/
bag -> bags /bæɡz/
pen -> pens /penz/
4. Câu thần chú giúp thuộc lòng cách phát âm s es
Để ghi nhớ nhanh và lâu cách quy tắc khi phát âm đuôi -s, -es, bạn học có thể tham khảo câu thần chú được giới học tiếng Anh chuyên dùng sau đây. Với trường hợp phát âm là /s/ chúng ta có thể ghi nhớ /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/ bằng câu thần chú “THôi Không Phải Fí Tiền” hoặc thứ tự /p/, /k/, /θ/, /f/, /t/ là “Phong Kiến Thời Phương Tây”.
5. Bài tập phát âm s/es
Bài 1: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại
1. A. misses B. stops C. teaches D. rises
2. A. plays B. smells C. cooks D. boils
3. A. watches B. hits C. snacks D. prevents
4. A. comes B. appears C. boils D. washes
5. A. commands B. turns C. cuts D. schools
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ trong các câu sau đây
1. Police catchs/ catches him because he’s a theft
2. My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.
3. John gos/ goes market about three-time a weeks.
4. He have/ has a good table.
5. Adam and Susan eat out/ eats out together.
6. I often watch/ watches TV before going to bed.
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. He (have) ………. a new haircut today.
2. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
3. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
4. I like Math and she (like)……….Literature.
5. My sister (wash)……….the dishes every day.
Đáp án
Bài 1
1. B
2. C
3. A
4. D
5. C
Bài 2
1. catches
2. teaches
3. goes
4. has
5. eat
6. watch
Bài 3
1. has
2. have
3. teaches
4. likes
5. watches
6. Một số mẹo nhớ cách phát âm khác
6.1 Mẹo nhớ cách phát âm ed
Đuôi -ed có ba cách phát âm:
- Được phát âm là /t/ khi động từ kết thúc bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Ví dụ: hoped /hoʊpt/, coughed /kɔːft/, fixed /fɪkst/, washed /wɔːʃt/, catched /kætʃt/, asked /æskt/
- Được phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng /t/, /d/
Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, added /æd/
- Được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại
Ví dụ: cried /kraɪd/, smiled /smaɪld/, played /pleɪd/
6.2 Câu thần chú phát âm ed
Thay vì nhớ một cách máy móc, bạn có thể sử dụng các câu thần chú dưới đây để việc học không còn quá nặng nề:
- Với trường hợp phát âm là /id/ bạn chỉ cần thay /t/, /d/ bằng câu thần chú “Tôi Đi”.
- Với trường hợp phát âm là /t/ bạn chỉ cần thay /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ bằng câu thần chú “sáng sớm chạy khắp phố phường”.
Hy vọng những kiến thức tổng hợp và một vài mẹo nhỏ trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ghi nhớ cách phát âm các đuôi -s, -es và -ed dễ dàng hơn.