Học tiếng Anh là không thể bỏ qua cấu trúc apologize và sorry rất phổ biến, không chỉ thường gặp trong các kỳ thi mà còn được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp thường ngày.
Nội dung
Apologize, Sorry nghĩa là gì
Trong tiếng Anh, “apologize” được định danh là nội động từ, nó mang ý nghĩa chỉ sự xin lỗi về một việc, một hành động hay một vấn đề gì đó khiến người khác cảm thấy không hài lòng.
Cách dùng cấu trúc apologize
Đi cùng với apologize có rất nhiều giới từ theo sau và mỗi trường hợp lại có một cách dùng riêng. Hai giới từ phổ biến nhất thường xuất hiện cùng apologize là “to” và “for”.
Chúng ta thường có cấu trúc như sau:
1)
S + apologize + (to somebody) for V-ing… : xin lỗi ai đó vì đã làm gì..
Ví dụ:
- Mary apologized to me for being late.
(Mary xin lỗi tôi vì đến muộn.)
2)
S + apologize + (to somebody) for something: xin lỗi ai đó vì việc gì.
Ví dụ:
- Mary apologized to John for her carelessness, which made the flower vase broken.
(Mary xin lỗi John vì sự bất cẩn của cô đã khiến bình hoa bị vỡ).
Một số lưu ý về cấu trúc với apologize:
- Động từ apologize được chia linh hoạt theo các thì tùy thuộc vào nội dung của câu cho hợp thì. Có thể để ở dạng nguyên thể, có thể chia theo động từ số ít ở hiện tại là apologizes hay chia ở quá khứ là apologized,…
- Trong trường hợp chỉ là lời xin lỗi chung không hướng đến một đối tượng cụ thể thì có thể giản lược “to somebody” trong câu.
- Thông thường, apologize được dùng để diễn đạt lời xin lỗi một cách đầy hối tiếc hay biểu đạt đó là trách nhiệm của chính người nói bởi lỗi lần xuất phát từ chính bản thân họ. Như vậy, apologize là từ thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự.
Ví dụ:
- I must apologize to my manager for my late reply.
(Tôi phải xin lỗi sếp của tôi vì sự hồi đáp chậm chễ.)
Khác nhau giữa apologize và sorry
Dù cùng mang nét nghĩa là xin lỗi nhưng cách dùng apologize và sorry là hoàn toàn khác nhau và chúng không thể thay thế cho nhau trong rất nhiều trường hợp.
Phân biệt các điểm khác nhau
Dưới đây là bảng phân tích sự khác nhau giữa apologize và sorry.
Tiêu chí so sánh | Apologize | Sorry |
---|---|---|
Từ loại | Động từ | Tính từ |
Sắc thái biểu cảm/đạt | Chỉ sự hối hận, chỉ trách nhiệm cần phải xin lỗi vì hành động sai lầm của mình (người nói). | Diễn tả trạng thái buồn phiền, đau khổ và hối lỗi |
Ngữ cảnh | Mang nét nghĩa trang trọng hơn. | Được dùng phổ biến trong giao tiếp thường ngày. |
Cấu trúc câu | 1) S + apologize + (to somebody) for V-ing…: xin lỗi ai đó vì đã làm gì.. 2) S + apologize + (to somebody) for something: xin lỗi ai đó vì việc gì. | 1) S + be + sorry + to do something…. : xin lỗi vì (đang/chuẩn bị) làm gì 2) S + be + sorry + for/about + something/ V-ing … : Xin lỗi vì đã làm gì |
Ví dụ | ** He has to apologize for causing this accident. (Anh ấy phải xin lỗi vì đã gây ra vụ tai nạn). ** He should apologize for doing such a silly thing. (Anh ấy nên xin lỗi vì đã làm một điều ngớ ngẩn như vậy). | ** I am sorry to make you feel unhappy. (Tôi xin lỗi vì đã làm cho bạn cảm thấy không vui). ** I am sorry about these silly actions. (Tôi xin lỗi về những hành động ngớ ngẩn này). |
Một số cách khác để nói xin lỗi trong tiếng Anh
Ngoài các cấu trúc trên, chúng ta còn rất nhiều cách biểu đạt khác cũng mang nét nghĩa xin lỗi. Bạn có thể bỏ túi một số cấu trúc dưới đây để hô biến tiếng Anh của mình sang xịn mịn hơn nhé:
- Sorry. I didn’t mean to do that. – Xin lỗi, tôi không có cố ý làm như vậy.
- It’s my fault – Đó là lỗi của tôi.
- My fault, bro. – Lỗi của tôi, người anh em/ Lỗi của tôi, ông ạ.
- Please forgive me – Làm ơn hãy tha lỗi/ tha thứ cho tôi.
- My bad – Lỗi của tôi/ Là do tôi.
- Sorry to bother you – Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
- I’m sorry to disturb you – Xin lỗi vì đã quấy rầy bạn
- I owe you an apology – Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
Bài tập cấu trúc apologize và sorry
Bài tập 1: Chọn “Apologize” hoặc “Sorry” trong các câu sau
- Adam was ……….. to bring in the bad news.
- I’m …………… that she can’t make it in time.
- Wick ………. for not calling sooner.
- She is ………. for forgetting her assignment.
- She is deeply ………. for acting in such a weird way.
- Susan wants to ………. for losing the important documents for this morning’s meeting.
- They often ………. for their actions, but they didn’t feel ……….. at all.
- I’m ………. your children went to the hospital and missed the picnic.
- Maya ………. for making Bella cry.
- Le………. to his girlfriend for forgetting their anniversary.
Đáp án:
- sorry
- sorry
- apologized
- sorry/apologizing
- sorry/apologizing
- apologize
- apologize + sorry
- sorry
- apologized
- apologized
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Maloch said to her mother: “I’m sorry, I didn’t listen to you”
=> Maloch apologized to her mother…………………………….
2. “I’m sorry, I have to work.” Alice said.
=> Alice apologized …………………………….
3. “I’m sorry, I should have told you before” Sephera said to you.
=> Sephera apologized …………………………….
4. I’m sorry I was mean to you yesterday.
=> I apologize …………………………….
5. “So sorry, I didn’t mean to cut the queue.”
=> The girl lowered her head and apologized …………………………….
Đáp án:
- Maloch apologized to her mother for not listening to her.
- Alice apologized for having to work.
- Sephera apologized to me for not having told me before.
- I apologize for being mean to you yesterday.
- The girl lowered her head and apologized for cutting the queue.
Hy vọng hệ thống lý thuyết và bài tập áp dụng trên đây đã giúp bạn học nắm được kiến thức về cấu trúc apologize, phân biệt được nó với cách sử dụng sorry trong lời xin lỗi.
Xem thêm: