Hiểu Tường Tận Cấu Trúc Too To Trong Tiếng Anh

Hiểu Tường Tận Cấu Trúc Too To Trong Tiếng Anh

Cấu trúc too to thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Để nắm vững chủ điểm cấu trúc này, hãy cùng theo dõi bài tổng hợp lý thuyết dưới đây và cùng áp dụng vào bài tập thực tế nhé!

1. Cấu trúc too to được sử dụng khi nào?

Công thức too to với tính từ

Khi cấu trúc too to đi với tính từ chúng ta sử dụng công thức sau:

S+ be + too + Adj + (for sb) + to + V….

Ví dụ:

  • She is too short to reach the top. (Cô ấy quá thấp để chạm tới đỉnh.)

Cấu trúc too to với trạng từ

Khi too to đi với tính từ chúng ta sử dụng công thức sau:

S+ V + too + Adv + (for sb) + to + V….

Ví dụ:

  • John runs too fast for me to catch up. (John chạy quá nhanh để tôi có thể đuổi kịp.)

Công thức too to với danh từ đếm được số nhiều

Khi cấu trúc too to đi với danh từ đếm được số nhiều chúng ta sử dụng công thức sau:

Too + many + N (danh từ đếm được số nhiều) + (to) + …

Ví dụ: 

  • They buy too many dresses to count. (Họ mua quá nhiều váy tới nỗi đếm không xuể)

Cấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiều

Khi too to đi với danh từ không đếm được số nhiều chúng ta sử dụng công thức sau:

Too + much + N (danh từ không đếm được) + (to) + …

Ví dụ:

  • It takes too much time to finish all the tasks. (Mất quá nhiều thời gian để hoàn thành tất cả công việc.)

Cách dùng “can/could” trong cấu trúc too to

Khi cấu trúc too to đi với can/could chúng ta sử dụng công thức sau:

S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could (not) + V(inf) + … 

Ví dụ:

  • John is too short that he can’t play basketball. (John quá thấp nên không thể chơi bóng rổ được)

Lưu ý quan trọng với công thức too to

– 1: Khi sử dụng cấu trúc too to để nối 2 câu đơn và 2 câu này có chung chủ ngữ thì có thể lược bỏ cụm “somebody”.

– 2: Khi sử dụng cấu trúc too to để nối 2 câu đơn và câu thứ 2 có chứa tân ngữ là sự thay thế cho chủ ngữ của câu 1 thì chúng ta cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. 

– 3: Khi sử dụng cấu trúc too to mà trong câu có các từ nhấn mạnh như “very, quite, so, extremely,..” trước tính từ hoặc trạng từ thì cần lược bỏ.

2. Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc so that

Cấu trúc so that với tính từ

Khi so that đi cùng với tính từ chúng ta có cấu trúc sau:

S + be + so + adj + that + S ​+ V

Ví dụ:

  • The water was so cold that I couldn’t eat it. (Nước quá lạnh đến nỗi tôi không thể uống được.)

Công thức so that với trạng từ

Khi so that đi cùng với trạng từ chúng ta có cấu trúc sau:

S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ: 

  • He ran so fast that no one could catch up to him. (Anh ta chạy nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)

Công thức so that với danh từ đếm được

Khi so that đi cùng với danh từ đếm được chúng ta có cấu trúc sau:

S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • We had so many apples for lunch that we could not eat all of them. (Chúng tôi có quá nhiều trái táo cho bữa trưa đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết được.)

Cấu trúc so that với danh từ không đếm được

Khi so that đi cùng với danh từ không đếm được chúng ta có cấu trúc sau:

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ: 

  • They drank so much beer at the party that they felt so high at night. (Họ uống quá nhiều bia ở bữa tiệc đến nỗi ai cũng quá khích vào buổi tối.)

Cấu trúc so that đảo ngữ

Cấu trúc đảo ngữ thường mang nét nghĩa nhấn mạnh hơn. Trong cấu trúc với so that, khi đảo ngữ chúng ta có công thức sau:

So + Adj/ Adv + V + S + that + mệnh đề

Ví dụ:

  • The water was so cold that I couldn’t eat it. 
    => Đảo ngữ: So cool the water was that I couldn’t eat it.
    (Nước quá lạnh đến nỗi tôi không thể uống được.)

2.2. Cấu trúc such that

Khi such that đi cùng với danh từ chúng ta có cấu trúc sau:

S + V + such + Adjective + Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • It was such nice weather that we went on a picnic. (Trời thật đẹp để đi dã ngoại.)
  • They are such beautiful hats that I can stop myself from buying them. (Những chiếc mũ đó thật sự đẹp tới mức mà tôi không thể ngăn cản bản thân không mua chúng.) 

2.3. Cấu trúc enough

Cấu trúc enough to với trạng từ

Nếu đi cùng với enough là một trạng từ thì trạng từ này sẽ được đặt ngay trước nó và kế tiếp là động từ ở dạng nguyên thể có to (to-V).

Công thức tổng quát khi enough kết hợp với trạng từ như sau:

S + V + Adj (trạng từ) + enough + (for sb) + to V

Ví dụ:

  • He ran fast enough to keep up with the last train. (Anh ta đã chạy đủ nhanh để theo kịp chuyến tàu cuối cùng.)

Cấu trúc enough to với danh từ

Nếu đi cùng với enough là một danh từ thì danh từ này sẽ được đặt ngay sau nó và kế tiếp là động từ ở dạng nguyên thể có to (to-V).

Công thức tổng quát khi enough kết hợp với danh từ như sau:

S + V + enough + noun + (for SB) + to V-inf

Ví dụ:

  • Mary and her husband have enough money to buy a car. (Mary và chồng cô ấy đã có đủ tiền để mua ô tô.)

3. Bài tập thực hành

3.1. Bài tập cấu trúc too to

Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… to

  1. It’s very noisy here. I couldn’t hear anything properly.
  2. He is poor. He can’t buy clothes.
  3. He is a really good man. He never offends anyone.
  4. I’m very busy. I can’t talk to you right now.
  5. His grades are extremely low. He cannot graduate. 
  6. The exercise was very difficult. I could not do it.
  7. The problem is complicated. We cannot solve it easily.
  8. The house is very small. We can’t stay in it.
  9. I am young. I cannot get married now.
  10. He is very stupid. He can’t understand anything. 

Đáp án:

  1. It was too noisy here to hear anything properly.
  2. He is too poor to buy clothes. 
  3. He is too good a man to offend anyone. 
  4. I am too busy to talk to you right now. 
  5. His grades are too low to graduate. 
  6. The exercise was too difficult for me to do (it).
  7. The problem is too complicated for us to solve easily.
  8. The house is too small for us to stay in.
  9. I am too young to get married now.
  10. He is too stupid to understand anything.

3.2. Bài tập cấu trúc so that, such that

Viết lại câu sử dụng so that, such that

1. You have such a big and comfortable house!
-> …….

2. Her Swiss watch is so unique and expensive.
-> …….

3. She had such a busy preparation for her wedding.
-> …….

4. Your room is so untidy and not cozy.
-> …….

5. It was such an obvious decision for you.
-> …….

6. The exam was hard. I’m sure I won’t pass.
-> …….

7. It was very cold. We had to stop the game.
-> …….

8. He is terribly rich. He can afford to buy almost anything.
-> …….

9. The speech was really long. Everybody was bored.
-> …….

10. I’m having a wonderful time. I don’t want to leave.
-> …….

11. Skiing was a good experience. I decided to do it again.
-> …….

12. She’s got an excellent English accent. Everybody thinks she is British.
-> …….

13. Thailand has got beautiful temples. Millions of tourists go there every year.
-> …….

Đáp án: 

  1. Your house is so big and comfortable!
  2. She has such a unique and expensive Swiss watch.
  3. Her preparation for the wedding was so busy.
  4. You have such an untidy and not cozy room.
  5. This decision was so obvious for you.
  6. The exam was so hard that I’m sure I won’t pass.
  7. It was so cold that we had to stop the game
  8. He is so rich that he can afford to buy anything
  9. The speech was so long that everybody was bored
  10. I’m having such a wonderful time that I don’t want to leave.
  11. Skiing was such a good experience that I decided to do it again
  12. She’s got such an excellent English accent that everybody thinks she is British
  13. Thailand has got such beautiful temples that millions of tourists go there every year

3.3. Bài tập cấu trúc enough

Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây

  1.  (money) I don’t have ________________ ________________ to buy my favorite car.
  2.  (old) Are you ________________ ________________ to get a driver’s license?
  3.  (cash) Do you have ________________ ________________ for the bus? 
  4.  (flour) Yes, there is ________________ ________________ to bake a cake.
  5.  (warm) Is it ________________ ________________ to go to the beach today?
  6. (strong) I’m not ________________ ________________ to open this box.
  7. (time) Do we still have __________ ________ to get there?
  8. (big) This house is not __________ ________ for 4 of us to stay.
  9. (easy) This recipe is ______ _______ for me to make.
  10. (difficult) The final test is ________ ________for me to do. 

Đáp án: 

  1. I don’t have enough money to buy my favorite car
  2. Are you old enough to get a driver’s license?
  3. Do you have enough cash for the bus?
  4. Yes, there is enough flour to bake a cake.
  5. Is it warm enough to go to the beach today?
  6. I’m not strong enough to open this box.
  7. Do we still have enough time to get there?
  8. This house is not big enough for 4 of us to stay.
  9. This recipe is easy enough for me to make. 
  10. The final test is difficult enough for me to do.  

Hy vọng toàn bộ kiến thức trên đã giúp bạn có cái nhìn sâu hơn về cấu trúc too to cùng các cấu trúc câu có nét nghĩa tương tự! Hãy theo dõi iTiengAnh.net để cập nhật các bài viết bổ ích khác nhé!


Posted

in

by

Tags:

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *