Trong bài viết này hãy cùng iTiengAnh.net cập nhật toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chủ đề về câu so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh nhé.
1. So sánh hơn trong tiếng Anh
1.1 Cách dùng của so sánh hơn
So sánh hơn là cấu trúc câu dùng để so sánh giữa một người hoặc vật này so với người hoặc vật khác.
1.2 Cấu trúc của so sánh hơn
Cấu trúc của so sánh hơn được chia thành hai loại dựa theo tính chất của tính từ trong câu:
- Đối với tính từ ngắn:
S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
- Đối với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
1.3 Ví dụ so sánh hơn
Đối với tính từ ngắn:
- She is taller than me.
(Cô ấy cao hơn tôi.) - I think the rich are happier than the poor.
(Tôi nghĩ người giàu sẽ vui vẻ hơn người nghèo.)
Đối với tính từ dài:
- She is more beautiful than her elder sister.
(Cô ấy xinh hơn chị gái mình.) - James is more intelligent than Mary.
(James thông minh hơn là Mary.)
2. So sánh nhất trong tiếng Anh
2.1 Cách dùng của so sánh nhất
So sánh nhất là cấu trúc câu dùng để so sánh giữa một người hoặc vật này so với một nhóm người hoặc vật khác.
2.2 Cấu trúc của so sánh nhất
Cấu trúc của so sánh nhất được chia thành hai loại dựa theo tính chất của tính từ trong câu:
- Đối với tính từ ngắn:
S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
- Đối với tính từ dài:
S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
2.3 Ví dụ so sánh nhất
Đối với tính từ ngắn:
- She is the tallest student in my class.
(Cô ấy là học sinh cao nhất lớp tôi.) - It seems that Anna is the happiest woman in the world.
(Có vẻ như Anna là người phụ nữ hạnh phúc nhất trên thế giới.)
Đối với tính từ dài:
- She is the most beautiful girl in the university.
(Cô ấy là người xinh đẹp nhất trong trường đại học.) - James is the most intelligent in my group.
(James là người thông minh nhất trong nhóm tôi.)
3. Tính từ trong so sánh hơn và so sánh nhất
3.1 Khái niệm tính từ
Trong tiếng Anh, tính từ là Adjective, thường được viết tắt là adj. Tính từ thường được sử dụng để miêu tả về một đặc điểm của con người, sự vật, sự việc, hành động,…
3.2 Cách dùng tính từ ngắn và tính từ dài trong so sánh hơn và so sánh nhất
Tính từ ngắn thường là những từ có một âm tiết
Ví dụ:
- big,
- short,
- fast,
- tall,
- high, v.v.
Ngoại lệ: Một số tính từ có 2 âm tiết và được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et thì được xem là tính từ ngắn.
Ví dụ:
- heavy,
- early,
- narrow, v.v.
Tính từ dài thường là những từ có hai âm tiết trở lên:
Ví dụ:
- useful,
- beautiful,
- intelligent, v.v.
Xem thêm: Bí kíp sắp xếp Thứ tự tính từ trong tiếng Anh dễ nhớ nhất
4. Trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất
4.1 Khái niệm trạng từ
Trong tiếng Anh, trạng từ là adverb, thường được viết tắt là adv. Trạng từ được coi là những từ được sử dụng với mục đích bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ hoặc thậm chí là cả một câu.
4.2 Cách dùng trạng từ ngắn và trạng từ dài trong so sánh hơn và so sánh nhất
Tương tự như tính từ, trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết và trạng từ dài là trạng từ có từ hai âm tiết trở lên.
Ví dụ:
- Trạng từ ngắn: hard, early, v.v.
- Trạng từ dài: quickly, unfortunately, v.v.
5. Quy tắc đổi đuôi tính từ trong so sánh hơn và so sánh nhất
Với các tính từ ngắn ta chỉ việc thêm “er” vào sau để thể hiện ý so sánh hơn và thêm đuôi “est” để thể hiện so sánh nhất.
Ví dụ:
- hard -> harder
- fast -> fastest
Nếu tính từ kết thúc cùng âm “y” thì đổi thành “i” trước khi thêm er.
Ví dụ:
- happy -> happier
Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm, nguyên âm và phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “er” hoặc “est”.
Ví dụ:
- big -> bigger
Một số tính từ bất quy tắc
Tính từ/Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good/ well | better | the best |
bad/badly | worse | the worst |
much/many | more | the most |
a little/little | less | the least |
far | farther/ further | the farthest/ furthest |
6. Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất
6.1 Bài tập viết lại câu so sánh hơn và so sánh nhất
Bài 1: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.
1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.
=> I’ve…………………………..
2. I’ve never met any more dependable person than George.
=> George is…………………………
3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.
=> Your mother is……………………
4. There is no better teacher in this school than Mr John.
=> Mr John is……………………………..
5. Have you got any bigger than that one?
=> Is this…………………………………?
Đáp án:
1. I’ve never tasted a more delicious cake than this one.
2. George is the most dependable person I’ve ever met.
3. Your mother is more kind-hearted than anyone.
4. Mr John is the best teacher in this school.
5. Is this the smallest hat you’ve got?
Bài 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.
1. My house is bigger than your house.
=> Your house is………………….
2. The black car is cheaper than the red car.
=> The red car_____________
3. This film is more interesting than that one.
=> That film is_____________
4. My kitchen is smaller than yours.
=> Your kitchen________________
5. My grandmother is older than everyone in my family.
=> My grandmother is the________
Đáp án:
1 – Your house is not as big as my house.
2 – The red car is more expensive than the black car.
3 – That film is not as interesting as this one.
4 – Your kitchen is bigger than mine.
5 – My grandmother is the oldest in my family
6.2 Một số dạng bài tập khác về so sánh hơn và so sánh nhất
Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. He is (clever) ……………………. student in my group.
2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had.
4. Well, the place looks (clean) …………………….now.
5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
6. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder.
8. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen.
10. He runs ( fast )………………….of all.
Đáp án:
1. the cleverest; 2. longer; 3. the best; 4. cleaner; 5. more expensive; 6. more quickly; 7. more dangerous; 8. more sweetly; 9. the most exciting; 10. the fastest
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng cấu trúc so sánh hơn
a. A rose/ beautiful/ a weed.
_______________________________________________
b. A dog/ intelligent/ a chicken.
_______________________________________________
c. Ba/ friendly/ Nam.
_______________________________________________
d.Your house/ far/ from school / my house.
_______________________________________________
e. A horse/ strong/ a person.
_______________________________________________
Đáp án:
a – A rose is more beautiful than a weed.
b – A dog is more intelligent than a chicken.
c – Ba is more friendly than Nam.
d – Your house is further from school than my house.
e – A horse is stronger than a person.
Hy vọng những kiến thức và bài tập trên đã giúp bạn nắm chắc hơn tất tần tật về cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh!
Đừng bỏ lỡ:
Leave a Reply