Tất Tần Tật Về Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn Trong Tiếng Anh

Tất Tần Tật Về Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn Trong Tiếng Anh

Trong ngôn ngữ nói hằng ngày cũng như bổ trợ cho kỹ năng viết thì việc biểu đạt về nơi chốn và vị trí là điều vô cùng cần thiết để thể hiện nội dung câu văn. Trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh chính là cách để đáp ứng được những yếu tố về vị trí mà học viên cần biết. Nội dung sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức này.

1. Trạng từ chỉ nơi chốn là gì

Định nghĩa

Trạng từ chỉ nơi chốn là những từ ngữ bổ nghĩa cho câu để thể hiện được vị trí hay địa điểm và sự việc, hiện tượng hoặc điều gì đó xảy ra. Đối với vị trí của loại trạng từ này sẽ được đặt ngay sau đồng từ chính trong câu hoặc nằm ở vị trí sau mệnh đề cụ thể với mục đích bổ nghĩa cho mệnh đề. 

Lưu ý: Trạng từ chỉ nơi chốn sẽ có tác dụng thực hiện làm rõ nghĩa/ý văn cho động từ và mệnh đề. Ngoài ra không có tác dụng giải thích bổ sung nghĩa cho các tính từ hay một trạng từ khác. Một vài trạng từ chỉ nơi chốn: Everywhere, outside, here, there,….

Ví dụ

  • Emma looked around but she couldn’t see the dog.
  • Nam searched for the cat everywhere.
  • He’s going back to the cinema.
  • Hello, come in!
  • Peter built a big house here.
  • He took grandma outside.

Thông qua các ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng nhận thấy được một số trạng từ chỉ nơi chốn mà chúng tôi đã in nghiêng. 

Xem thêm bộ sưu tập trạng từ chỉ tần suất cần phải biết trong tiếng Anh

2. Danh sách trạng từ chỉ nơi chốn

Trên thực tế có khá nhiều trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, tuy vậy, để có thể tạo một nền tảng vững chắc trước tiên bạn có thể học những từ phổ biến và có tính ứng dụng nhiều như bảng mà chúng tôi đã tổng hợp sau đây:

hereở đây – đến đây
thereở đó – đến đó
nearbygần đây
everywheremọi nơi
anywherebất kỳ nơi nào
upstairstrên lầu – lên lầu
downstairsdưới lầu – xuống lầu

Bên cạnh đó, trong tiếng Anh sẽ tồn tại một số giới từ có vai trò tương đồng như trạng từ chỉ nơi chốn, cụ thể: Up, down, behind, on, in, off, inside, over, …

Lưu ý: Bạn cần nhận định rõ vấn đề về chức năng của trạng từ và giới từ sẽ khác nhau dù mang một tầng nghĩa chỉ nơi chốn:

  • Trạng từ: Theo ngữ pháp, trạng từ có thể đứng riêng lẻ độc lập.
  • Giới từ: Theo ngữ pháp, giới từ phải thêm “ing”, có đại từ hoặc có cụm danh từ đi kèm.

3. Cách dùng trạng từ chỉ nơi chốn

Dưới đây là một số loại trạng từ chỉ vị trí, địa điểm mà chúng tôi đã phân loại cụ thể để bạn dễ dàng nắm bắt được. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng đối với từng nhóm riêng biệt.

3.1. Here và there – cặp trạng từ phổ biến

Có thể nói, trong số những trạng từ có ý chỉ vị trí, địa điểm thì here và there được xem là phổ biến và có tính ứng dụng cao nhất trong nhiều ngữ cảnh của lời nói hoặc đối với phần viết văn. Cụ thể các dụng đối với 2 trạng từ này như sau:

  • Here: Sử dụng biểu đạt sự vật, hiện tượng, hành động đang có vị trí gần người nói hoặc nhắm đến đối tượng đang giao tiếp.
  • There: Sử dụng biểu đạt sự vật, hiện tượng, hành động đang có vị trí xa người nói hoặc hướng dần ra xa khỏi đối tượng đang giao tiếp.

Ví dụ:

  • Come here! – Lại đây!

3.2. Trạng từ chỉ nơi chốn không xác định 

Dấu hiệu để nhận biết được các trạng từ chỉ vị trí, địa điểm không xác định chính là các từ kết thúc bằng đuôi “where”. Đối với cách dụng của loại trạng từ này, bạn sẽ đặt ở đầu câu hoặc cuối câu và có kèm theo động từ đảo ngược.

Ví dụ:

  • We searched for the cat everywhere. – Chúng tôi tìm con mèo ở mọi nơi.

3.3. Trạng từ chỉ phương hướng

Thông thường, các trạng từ chỉ vị trí địa điểm thường có sự tương đồng và liên quan đến phương hướng, cụ thể: Outside, inside, away,…. Cách dụng của loại trạng từ chỉ phương hướng chính là đặt vào vị trí nằm sau tính từ hoặc động từ.

Ví dụ:

  • It is very beautiful outside. – Thời tiết ở ngoài rất đẹp.

3.4. Trạng từ chỉ nơi chốn là giới từ

Ở phần số 2, chúng tôi đã đề cập đến trạng từ chỉ nơi chốn là giới từ và tại đây sẽ là phần củng cố kiến thức lại giúp bạn. Các giới từ chỉ nơi chốn như: Up, down, behind, on, in, off, inside, over,…. Cách dùng: Trạng từ chỉ nơi chốn là giới từ phải đi kèm với đại từ, cụm danh từ hoặc thực hiện thêm “ing”.

Ví dụ:

  • I went upstairs to the supermarket. – Tôi đi lên lầu của siêu thị.

3.5. Trạng từ vị trí địa điểm chỉ chuyển động 

Đối với trạng từ chỉ vị trí, địa điểm có sự liên quan đến chuyển động (kết thúc bằng đuôi ward(s) mà bạn có thể tham khảo như: Onwards, upwards, downward,…. Thông thường dạng trạng từ này sẽ được nằm tại vị trí cuối câu.

Ví dụ:

  • I could move my leg upward. – Tôi có thể di chuyển chân mình lên phía trước.

3.6. Trạng từ chỉ vị trí địa điểm đồng thời diễn tả hành động

Các trạng từ chỉ vị trí, địa điểm đồng thời điểm diễn tả hành đồng có thể được kể đến như: Before, ago,…. Thông thường các loại trạng từ này sẽ có vị trí đứng sau một mốc thời gian nhất định.

Ví dụ:

  • Nam was here 15 minutes before the bus arrived. – Nam đã đứng đây 15 phút trước khi xe buýt đến.

4. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu

Các vị trí đối với trạng từ chỉ vị trí, địa điểm mà bạn nên đặc biệt lưu ý:

  • Nằm sau động từ (sau cả tân ngữ nếu có đi kèm với động từ). (Come here!)
  • Nằm trước chủ ngữ và thường sử dụng đối với biểu đạt bằng cách viết. (Here is my wife.)
  • Nằm sau danh từ mà trạng từ chỉ vị trí địa điểm bổ nghĩa (đối với cụm danh từ). (I am telling you about a really nice restaurant nearby.)

Đừng bỏ qua kiến thức không thể thiếu về câu tường thuật

5. Cách đặt câu hỏi về nơi chốn

Để có thể đặt câu hỏi về nơi chốn, bạn sẽ thực hiện thêm trạng từ nghi vấn “Where”. Một số ví dụ như:

  • Where do you live? – Bạn đang sinh sống ở nơi nào?
  • Where did the mother go? – Mẹ tôi đi đâu rồi?

6. Bài tập

Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1. The water is ________ the knock.
2. Pass me the magazine, it’s ________ the table.
3. Emma is ________ work.
4. Tom is ________ Germany.
5. You have something ________ your face.

Đáp án bài 1

1. in 
2. on 
3. is
4. is 
5. on

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1.His next birthday will be _______ Saturdays.

A. in
B. on
C. at
D. by

2. He must leave ________ a 10 minutes.

A. in
B. at
C. on
D. since

3. I’m getting married ________ two ưeek’s time.

A. on
B. at
C. for
D. in

4. Mai often drinks coffee _______ breakfast.

A. on
B. by
C. in
D. at

5.It arrives_________ Ho Chi Minh at 37 minutes.

A. at
B. in
C. near
D. on

Đáp án bài 2

1. B
2. A
3. D
4. A
5. B

Xem ngay:

DOWNLOAD 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản thông dụng nhất


Posted

in

by

Tags:

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *