Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng không kém các yếu tố khác, nó hỗ trợ cho việc diễn đạt lời nói cũng như ý văn mà bạn muốn truyền đạt. Trên thực tế, có khá nhiều dạng trạng từ chỉ tần suất mà bạn cần phải hiểu để áp dụng dễ dàng hơn và ngữ cảnh. Các kiến thức dưới đây sẽ là những chia sẻ cụ thể về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh.
1. Thế nào là trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh?
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh là các loại từ thể hiện, diễn đạt hoặc miêu tả một mức độ xảy ra đối với sự vật hay hiện tượng nào đó. Trên thực thế, loại trạng từ chỉ tần suất sẽ áp dụng tương đối nhiều vào ngữ cảnh sinh hoạt hoặc ý văn trình bài về các vấn đề cụ thể trong đời sống.
Tương tự như tiếng Việt, trong biểu đạt sẽ có một số từ đóng vai trò biểu thị tần suất thường xuyên của một hành động gì đó như các ví dụ sau:
- Tôi thường xuyên đọc sách.
- Tôi thỉnh thoảng uống cà phê.
- Tôi không bao giờ uống rượu bia.
Khi đó, các trạng từ được gạch chân trong 3 ví dụ trên (thường xuyên, thỉnh thoảng, không bao giờ) được gọi là “trạng từ chỉ tần suất”.
Trên thực tế, có khá nhiều trạng từ chỉ tần suất khác nhau trong tiếng anh và được biểu hiện ở nhiều tỷ lệ mà bạn cần phải hiểu sâu thì mới áp dụng được vào đúng ngữ cảnh. Tuy vậy, bạn chỉ cần nắm rõ một số loại từ chỉ tần suất cơ bản và phổ biến trong các bài thi, giao tiếp, ý văn là có thể diễn đạt tương đối tốt.
Ví dụ:
- They are always modest. (họ luôn luôn khiêm tốn.).
- She often sends emails to me. (Cô ấy thường gửi cho tôi.).
- He never says hello! (Anh ấy không bao giờ nói xin chào!).
2. Tổng hợp các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh thông dụng nhất
Về cơ bản, trạng từ chỉ tần suất luôn đóng vai trò diễn đạt nghĩa cụ thể của câu nói hay ý văn trong một ngữ cảnh nhất định để người khác có thể hiểu được điều bạn muốn truyền tải. Nếu không có các trạng từ loại này, câu nói của sẽ được diễn tả theo một ý nghĩa khác hoàn toàn hoặc không biểu đạt được tần suất xảy ra của sự việc, hiện tượng.
Chính vì thế, để có một khả năng giao tiếp thành thạo và đạt được kết quả cao trong các nội dung thi speaking hoặc writing thì việc hiểu thuần thục trạng từ chỉ tần suất là một yếu tố đáng quan tâm. Sau đây chúng tôi sẽ cung cấp/chia sẻ đến bạn một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến và cơ bản, gồm:
- Never (không bao giờ): Áp dụng cho sự việc hoặc hiện tượng chưa từng xảy ra.
- Seldom (hiếm khi): Áp dụng cho sự việc hoặc hiện tượng có xảy ra nhưng rất ít khi lặp lại ở mức độ diễn đạt khoảng 20%
- Sometimes (thỉnh thoảng): Áp dụng cho sự việc hoặc hiện tự có xảy ra ở mức độ diễn đạt khoảng 50%.
- Often (thường): Áp dụng cho sự việc hoặc hiện tượng có xảy ra ở mức độ diễn đạt khoảng 60%.
- Usually (thường xuyên): Áp dụng cho sự việc hoặc hiện tự có xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần ở mức độ diễn đạt khoảng 85% – 90%.
- Alway (luôn luôn): Áp dụng cho sự việc hoặc hiện tự luôn luôn diễn ra và lặp đi lặp lại từ trước đến hiện tại ở mức độ diễn đạt 100%.
Trên đây là 6 trạng từ diễn tả tần suất thông dụng nhất mà bạn có thể áp dụng vào nhiều ngữ cảnh để biểu đạt thông tin. Nhìn chung, ở mức học tiếng Anh cơ bản thì những từ trên đã hỗ trợ tốt cho bạn trong vấn đề giao tiếp và việc thể hiện tần suất của sự việc hoặc hiện tượng nào đó.
2.1. Danh sách trạng từ chỉ tần suất trong IELTS
Thực tế IELTS là một phần thi chứng chỉ quốc tế để đánh giá năng lực thực sự của một cá nhân. Bên cạnh đó, bạn phải hiểu rõ vấn đề, trong nội dung thi của IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng chính (nghe – nói – đọc – viết) và bạn không thể nắm được chủ đề trước khi vào phòng thi.
Thế nên việc tìm hiểu về nhóm trạng từ chỉ tần suất trong IELTS là không khả thi và cũng không có bất kỳ giới hạn nào đổi với mảng này. Chính vì thế, đối với việc thi IELTS, bạn cần học đầy đủ những kiến thức khác nhau và hiểu rõ về tất cả các động từ chỉ tần suất mà chúng tôi đã nêu trên.
Ngoài ra, bạn cần nắm thêm một số từ nâng cao và có mức biểu đạt khác như:
- Hardly never (gần như chưa bao giờ): Mức độ biểu đạt khoảng 10%.
- Rarely (hiếm khi): Mức độ biểu đạt khoảng 30%.
- Occasionally (thi thoảng): Mức độ biểu đạt khoảng 40%.
- Frequently (thường xuyên): Mức độ biểu đạt khoảng 75%.
- Regularly (thường xuyên): Mức độ biểu đạt khoảng 70% đến 80%.
2.2. Trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn
Trên thực tế trạng từ chỉ tần suất sẽ biểu đạt một sự việc hoặc hiện tượng lặp đi lặp lại thường xuyên ở mức độ cụ thể. Điều này tương đồng với thì hiện tại đơn (diễn tả thói quen/hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại). Chính vì thế các loại trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn sẽ bao gồm tất cả những từ mà chúng tôi đã liệt kê ở những phần trên.
Xem thêm:
Kiến Thức Không Thể Thiếu Về Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh
3. Bài tập thực hành trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh.
Để có thể thuần thục hơn trong việc áp dụng các trạng từ chỉ tần suất vào ngữ cảnh, chúng tôi sẽ đưa ra một số bài tập cơ bản cho bạn sau đây.
Bài 1: Sắp xếp và tạo câu hoàn chỉnh
1. play/ tennis/ he/ mondays/ often/ on
2. early/ up/ brother/ sometimes/ saturdays/ on/ gets/ My
3. never/ she/ goes/ to/ on/ thursday/ the/ market
4. go/ you/ cinema/ rarely/ the/ do/ How/ to/?/
5. He/ the/ mountain/ to/ usually/ goes/ spring/ the/ in
Đáp án bài 1
1. He often plays tennis on Mondays.
2. My brother sometimes gets up early on Saturdays.
3. She never goes to the market on Thursdays.
4. How rarely do you go to the cinema?
5. He usually goes to the mountain in the spring.
Bài 2: Hoàn thành câu với đúng động từ (…/…)
1. She (often/ clean) ____my house on the weekend.
2. She (sometimes/ be) ____bored in the physics lessons.
3. Mr. Quang (never/ be) ____late for lessons
4. Nam (usually/ do) ____ his homework in the afternoon.
5. Peter (sometimes/ take) ____ a car to class.
Đáp án bài 2
1. often clean
2. is sometimes
3. is never
4. usually does
5. sometimes takes
Đừng bỏ lỡ:
200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản thông dụng nhất [Có link download]
Leave a Reply